Natri Cacbonat (Soda Ash Light) – Na2CO3
Cacbonat Natri hay còn được gọi là Soda ash light là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Na2CO3 ở dạng khan tồn tại ở dạng bột màu trắng, không mùi dễ hút ẩm, dễ tan trong nước và tỏa ra nhiều nhiệt.
Sản phẩm Na2CO3 99%
Natri cacbonat được biết đến dưới dạng tinh thể trắng, ở dạng bột. Sản phẩm được đóng gói từ natri cacbonat bao gồm những thông tin sau.
- Tên gọi chính: Sodium carbonate
- Tên gọi khác thường gặp: Natri cacbonat, Soda, Soda ash light.
- Công thức hóa học: Na2CO3
- Hàm lượng %: 99%
- Xuất xứ: Trung Quốc
Sodium carbonate được mọi người biết đến nhiều với cái tên Soda. Sản phẩm này có công thức hóa học là Na2CO3. Sản phẩm được nhiều đơn vị cung cấp dưới dạng bột trắng.
Tính chất điển hình của Natri cacbonat
Hợp chất Na2CO3 có tính chất vật lí và tính chất hóa học đặc trưng. Cụ thể đặc điểm của các tính chất được đề cập dưới đây.
Tính chất vật lí của Natri cacbonat
Một số đặc điểm điển hình của Na2CO3 như sau:
- Ở dạng khan có hình dạng bột hoặc hạt màu trắng, không có mùi ở nhiệt độ phòng
- Khối lượng mol 105,9872 g/mol (khan) và 286,14 g/mol (10 nước)
- Khối lượng riêng 2,54 g/cm³, thể rắn
- Nhiệt độ nóng chảy 851 °C (1.124 K; 1.564 °F)
- Nhiệt độ sôi 1.600 °C (1.870 K; 2.910 °F)
- Độ hòa tan trong nước 22 g/100 mL (20 ℃)
- Tan trong nước và glyxerin nhưng lại ít tan trong etanol và khó tan trong thuốc thử phân tích propanol.
Tính chất hóa học
Tính ổn định
Sodium carbonat có tính ổn định cao, nhưng cũng bị phân hủy ở nhiệt độ cao để tạo ra natri oxit và cacbon đioxit
- Na2CO3 → Na2O + CO2
Tiếp xúc lâu trong không khí Natri Cacbonat khan có thể hấp thụ độ ẩm và cacbon đioxit, tạo ra natri bicacbonat và hình thành các cục cứng
- Na2CO3 + H2O + CO2 → NaHCO3
Tinh thể hyđrat của natri cacbonat (Na 2CO3·10H2O) dễ bị mất nước trong điều kiện không khí khô:
- Na2CO3·10H2O → Na2CO3 + 10H2O
(Cấu tạo phân tử Na2CO3)
Phản ứng thủy phân
Trong dung dịch Cacbonat Natri dễ bị thủy phân thành các ion cabonat kết hợp với các ion hiđro có trong nước để tạo thành bicacbonat và axit cacbonic
- Na2CO3 → 2Na+ + CO32−
- CO32− + H2O ⇌ HCO3− + OH−
- HCO3− + H2O ⇌ H2CO3 + OH−
Phản ứng với axit
Phản ứng với axit mạnh tạo ra muối, nước và xuất hiện khí CO2 bay lên
- Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
Phản ứng với kiềm
Natri cacbonat có thể là canxi hiđroxit, canxi hiđroxit, và các kiềm khác tương tự xảy ra phản ứng tổng hợp, và tạo kết tủa và natri hyđroxit . Phản ứng này thường được sử dụng trong công nghiệp để điều chế Xút ăn da
- Na2CO3 + Ca(OH)2 → NaOH + CaCO3 ↓
Phản ứng với muối
Natri cacbonat phản ứng phản ứng tổng hợp với muối canxi, muối bari, …. để tạo thành kết tủa và muối natri mới
- Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3 ↓
- Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3 ↓
Vì natri cacbonat bị thủy phân trong nước, phản ứng của nó với một số muối nhất định sẽ đẩy cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều dương, tạo ra kiềm và cacbon đioxit tương ứng:
- Na2CO3 + Al2(SO4)3 + H2O → 2Al(OH)3 ↓+ 3Na2SO4 + CO2 ↑
Sản xuất Sodium carbonat Na2CO3 bằng cách nào
Trong phòng thí nghiệm
Điều chế natri cacbonat trong phòng thí nghiệm bằng cách sau
- NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Trong công nghiệp
Ngày để sản xuất soda người ta chủ yếu sử dụng phương pháp Solvay nguyên liệu bao gồm muối ăn (NaCl) , khí amoniac (NH3) và Carbon dioxide (CO2), gồm 4 nước chính sau:
Bước thứ nhất: Amoniac phản ứng với nước và carbon dioxide để tạo thành phân tử amoni bicacbonat .
- NH3 + CO2 +H2O → NH4HCO3
- NaCl + NH4 + H2O + CO2 → NaHCO3 + NH4Cl
- NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2
- NH4Cl +Ca(OH)2 → NH3 + H2O + CaCl2
Ứng dụng của Natri Cacbonat Na2CO3 – Soda ash light để làm gì?
Cacbonat Natri Na2CO3 là chất được sử dụng trong phân tích định lượng axit, xác định nhôm, lưu huỳnh, đồng, chì và kẽm.
(Bao bì Soda Na2CO3 xuất xứ Trung Quốc)
Na2CO3 dùng trong ngành công nghiệp thủy tinh dùng để sản xuất kính nổi, bóng đèn thủy tinh kinescope, thủy tinh quang học,…
Hóa chất Soda ash light là chất đệm, chất trung hòa và chất cải tạo bột được sử dụng trong sản xuất bánh có axit amin, nước tương và thực phẩm mì ống, bánh mì, bột ngọt,….
Sodium carbonat là thuốc thử đặc biệt cho sản xuất TV màu.
Na2CO3 được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm như một chất kháng acid và nhuận tràng thẩm thấu, xét nghiệm nước tiểu và đường huyết toàn phần.
Cacbonat Natri Na2CO3 được ứng dụng trong ngành công nghiệp xị mạ như: mạ đồng không dẫn điện,nhôm không bị ăn mòn, đánh bóng điện phân nhôm và hợp kim, ngăn ngừa rỉ sét, loại bỏ điện phân lớp mạ crom và loại bỏ màng oxit crom,….
Trong ngành công nghiệp luyện kim Soda ash light được sử dụng như một chất trợ dung nấu chảy và một chất tuyển nổi để tuyển quặng, và là chất khử lưu huỳnh để luyện thép và luyện antimon.
Natri Carbonat Na2CO3 dùng làm chất làm mềm nước trong ngành in và nhuộm. Trong ngành công nghiệp thuộc da nó được sử dụng để tẩy dầu mỡ da sống, trung hòa kiềm trong sản xuất da thuộc chrome.
Các lưu ý khi sử dụng Na2CO3 sao cho an toàn
Tiếp xúc trực tiếp có thể gây bỏng da và mắt. Hít phải khói bụi trong quá trình sản xuất có thể gây kích ứng đường hô hấp như: viêm kết mạc, loét niêm mạc mũi , teo và thủng vách ngăn mũi.
Tiếp xúc lâu dài làm việc với hóa chất có thể gây ra bệnh chàm, viêm da, da lỏng lẻo. Tỷ lệ mắc các bệnh về đường hô hấp ở những công nhân tiếp xúc với sản phẩm này ngày càng gia tăng.
Nếu nuốt nhầm Soda ash light có thể gây bỏng đường tiêu hóa, xói mòn màng nhầy, chảy máu dạy dày. Khi xử dụng hóa chất cacbonat natri cần phải mang đầy đủ găng tay, ủng bằng cao su, quần áo bảo hộ, khẩu trang lọc bụi, ….
Bảo quản Na2CO3 trong kho khô ráo, thoáng mát, thông gió, tránh xa lửa và nguồn nhiệt. Nó nên được bảo quản riêng biệt với axit, bazo, muối, xếp riêng chồng các bao hóa chất lên nhau, bao bì cần kín, không để bao bì bị rách.