Sodium Thiosulfate Na2S2O3
Natri thiosulfat hay còn được gọi là Sodium Thiosulphate là một hợp chất hóa học có công thức Na2S2O3. Nó thường được tìm thấy ở dạng pentahydrate (Ngậm 5 nước) có màu trắng hoặc hoàn toàn không màu. Pentahydrat natri thiosunfat này được mô tả bằng công thức hóa học Na2S2O3.5H2O.
Cấu trúc tinh thể
Ở dạng rắn, nó là chất rắn kết tinh có xu hướng dễ mất nước. Natri thiosulfat dễ hòa tan trong nước và còn được gọi là natri hyposulfit. Cấu trúc của phân tử Na2S2O3 được minh họa dưới đây.
Tính chất của Natri Thiosulfat
Tính chất vật lý
Ở dạng khan, natri thiosunfat có khối lượng mol phân tử là 158,11 gam/mol. Còn ở dạng Pentahiđrat Na2S2O3.5H2O có khối lượng mol là 248,18g/mol.
Nó có dạng tinh thể màu trắng là chất rắn và không mùi.
Mật độ của natri thiosunfat tương ứng với 1,667 gam trên cm khối.
(Ảnh minh họa natri thiosunfat Na2S2O3)
Ở dạng Pentahiđrat của muối này có nhiệt độ nóng chảy là 321,4 K và nhiệt độ sôi là 373 K.
Độ hòa tan của natri thiosunfat trong nước là 70,1g/100 mL ở 20 oC và 231g/100mL ở 100 o
Cấu trúc tinh thể của tinh thể Na2S2O3 là đơn tà.
Tính chất hóa học
Muối natri thiosunfat là trung tính. Tuy nhiên, nó phân ly trong nước và một số dung môi phân cực khác để tạo ra Na+ và S2O32-
Mặc dù ổn định ở điều kiện tiêu chuẩn, nhưng muối natri thiosunfat bị phân hủy ở nhiệt độ cao để tạo ra natri sunfat cùng với natri polysulfua.
- 4Na2S2O3 ⟶ 3Na2SO4 + Na2S5
Khi tiếp xúc với axit loãng như axit clohydric loãng, muối natri thiosunfat trải qua phản ứng phân hủy để tạo ra lưu huỳnh và lưu huỳnh đioxit.
- Na2S2O3 + 2HCl ⟶ 2NaCl + SO2 + H2O + S
(Natri thiosunfat Na2S2O3 hạt nhỏ)
Quá trình alkyl hóa Na 2 S 2 O 3 tạo ra S-alkyl thiosulfat. Những hợp chất này thường được gọi là muối Bunte.
Lưu ý rằng khi đun nóng nó với mẫu chứa Al3+, natri thiosunfat tạo ra kết tủa màu trắng. Điều này là do phản ứng giữa cation nhôm và anion thiosunfat tạo thành nhôm hydroxit cùng với lưu huỳnh và lưu huỳnh đioxit.
- 2 Al3+ + 3S2O32− + 3 H2O ⟶ 3SO2 + 3 S + 2 Al(OH)3
Sản xuất Natri Thiosulfat
Quá trình điều chế muối natri thiosunfat trong phòng thí nghiệm bằng việc đun nóng dung dịch natri sulfit trong nước cùng với lưu huỳnh.
Việc sản xuất Na2S2O3 cũng có thể được thực hiện bằng cách đun sôi dung dịch NaOH ( natri hydroxit ) với lưu huỳnh.
- 6NaOH + 4S ⟶ Na2S2O3 + 2Na 2S + H2O.
Trong công nghiệp, natri thiosunfat được điều chế từ chất thải lỏng tạo ra từ quá trình sản xuất thuốc nhuộm lưu huỳnh.
Công dụng của Sodium Thiosulfate
Na2S2O3 là một hợp chất hóa học rất quan trọng trong điều trị y tế các trường hợp ngộ độc xyanua.
Natri thiosulfat cũng được sử dụng trong y tế để điều trị bệnh nấm da (bệnh hắc lào) và bệnh lang ben.
Để điều trị các tác dụng phụ của hóa trị và chạy thận nhân tạo (lọc máu) bằng thuốc có chứa Na2S2O 3 .
Nó là một hợp chất rất quan trọng trong hóa học phân tích vì nó phản ứng theo phương ngang với iot để khử nó thành ion iodua trong khi nó bị oxy hóa thành ion S4O6 2- (tetrathionat).
Muối natri thiosunfat được sử dụng làm chất cố định ảnh do khả năng phản ứng của các ion thiosunfat với bạc halogenua, tạo nên nhũ tương nhiếp ảnh.
Amoni thiosunfat và natri thiosunfat tạo thành chất lỏng (môi trường lỏng được sử dụng trong luyện kim thủy lực) được sử dụng trong quá trình khai thác vàng từ quặng của nó.
Để giảm hàm lượng clo trong nước thải và nước sinh hoạt, Người ta sử dụng Na2S2O3 trong quá trình khử clo trong nước.
Những lưu ý khi sử dụng Na2S2O3
Độc tính của Na2S2O3
Na2S2O3 là một chất ít độc tính, tuy nhiên khi tiếp xúc với hóa chất vẫn cần mang đầy đủ đồ bảo hộ lao động.
Các tác dụng cấp tính có thể xảy ra đối với sức khỏe của natri thiosulphat khi tiếp xúc trực tiếp như sau:
Da: Hợp chất này có thể gây kích ứng da nhẹ gây ngứa.
(Bào bì natri thiosulphat Na2S2O3)
Mắt: Hợp chất này có thể gây kích ứng mắt cơ học.
Hít phải: natri thiosulphat có thể gây kích ứng đường hô hấp gây chảy nước mũi và ngứa.
Nuốt phải: ít gây nguy hiểm do độc tính thấp tuy nhiên không nên nuốt phải số lượng lớn sẽ ảnh hưởng sức khỏe.
Bảo quản Natri thiosulfat
Na2SO3 cần được bảo quản trong kho khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, ẩm thấp không nên bảo quản Na2S2O3 chung với các hóa chất khác.