Axit ngày càng được ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực của đời sống. Tuy nhiên, bạn đã hiểu rõ về axit chưa? Axit là gì, tính chất của axit ra sao, axit gồm có bao nhiêu loại và cách xác định độ mạnh yếu của axit như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu từ A đến Z ngay trong bài viết dưới đây!
Axit là gì?
Axit là gì?
Đồng thời, một định nghĩa khác của axit cũng được sử dụng như sau “axit là các phân tử hoặc ion có khả năng nhường proton H+ cho bazo hoặc nhận các cặp electron không chia từ bazo”.
Tính chất của axit
Tính chất của axit bao gồm tính chất vật lý và tính chất hoá học. Dưới đây là thông tin chi tiết:
Tính chất vật lý của axit
- Axit tan trong nước và có vị chua.
- Khi bạn tiếp xúc trực tiếp với axit mạnh sẽ có cảm giác đau nhói.
- Axit là chất điện li nên có thể dẫn điện.
Tính chất hoá học của axit
- Axit có khả năng làm đổi màu các chất chỉ thị như quỳ tím, giấy chỉ thị pH,…
- Đồng thời, axit khi tác dụng với một số kim loại sẽ tạo thành muối và giải phóng hydro. Đối với hai loại axit như axit sulfuric và axit nitric đặc nóng có thể tác dụng với hầu hết tất cả các loại kim loại, tạo ra khí lưu huỳnh dioxit SO2(H2SO4) hoặc là nito dioxit NO2(HNO3). Dưới đây là phương trình hoá học của phản ứng:
HCl + Fe -> FeCl2 + H2
2Fe + 6H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
- Khi axit tác dụng với bazo sẽ tạo ra muối và nước. Dưới đây là phương trình hoá học:
Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4 + 2H2O
- Còn tác dụng với oxit bazo cũng tạo ra muối và nước. Dưới đây là phương trình hoá học:
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2
FeO + H2SO4(loãng) → FeSO4 + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Cách xác định độ mạnh yếu của axit
Cách xác định độ mạnh yếu của axit
Để xác định độ mạnh yếu của axit chúng ta có nhiều cách. Dưới đây là cách xác định cụ thể:
- Đầu tiên, chúng ta dựa vào sự chuyển động linh hoạt của nguyên tử Hidro trong axit đó. Nếu như H càng linh động, thì tính axit càng mạnh và ngược lại.
- Tuy nhiên, đối với axit có oxy trong cùng một nguyên tố, thì khi có càng ít oxy, axit sẽ càng yếu.
HClO4 > HClO3> HClO2> HClO
- Đối với những axit của nguyên tố trong cùng chu kỳ, thì lúc mà các nguyên tố ở hóa trị cao nhất, nguyên tố trung tâm có tính phi kim càng yếu, thì axit đó càng yếu.
HClO4> H2SO4> H3PO4
- Riêng đối với axit của nguyên tố cùng nhóm A
Khi Axit có oxy: Tính axit sẽ bắt đầu tăng dần từ dưới lên: HIO4 < HbrO4< HClO4
Còn nếu Axit không có oxy: Tính axit sẽ bắt đầu giảm dần từ dưới lên: HI > HBr> HCl> HF
- Đối với axit hữu cơ RCOOH
Nếu R đẩy electron (gốc R no) thì tính axit sẽ giảm
HCOOH> CH3COOH> CH3CH2COOH> CH3CH2CH2COOH> n-C4H9COOH.
Nếu R hút e (gốc R không no, có nguyên tố halogen hoặc thơm…), tính axit sẽ mạnh
Ứng dụng của axit là gì?
Ứng dụng của axit
Dưới đây là một số ứng dụng của axit:
- Ta có thể hoà tan vàng và bạch kim bằng cách trộn axit HCL và HNO3 đặc với tỷ lệ là 3 : 1.
- Đối với những loại axit mạnh được sử dụng nhiều trong công nghiệp chế biến khoáng sản và trong công nghiệp hoá chất.
- Trong lĩnh vực khai thác dầu, axit clohydric được sử dụng nhằm mục đích bơm vào trong tầng đá của giếng dầu nhằm hoà tan một phần đá hay còn gọi là rửa giếng, từ đó tạo ra các lỗ rỗng lớn hơn nữa.
- Axit còn dùng để làm chất phụ gia trong chế biến, bảo quản thực phẩm, thức uống.
- Đối với axit nitric tác dụng với amoniac sẽ tạo ra phân bón amoni nitrat.
- Ngoài ra, axit cacboxylic có thể được este hoá với rượu cồn để tạo ra được este.
- Axit hỗ trợ loại bỏ được gỉ sắt cũng như những sự ăn mòn khác từ các loại kim loại.
- Đối với Axit sunfuric được dùng để làm chất điện phân trong pin xe hơi.
Bài viết trên đã giải đáp về công thức, tính chất, độ mạnh yếu, ứng dụng của Axit là gì. Chúng tôi hy vọng sẽ mang lại những trải nghiệm tuyệt vời nhất cho khách hàng của mình.