Mô tả
1. Phần A (Epoxy resin)- Keo Epoxy: nhựa Epoxy (dung dịch có màu từ vàng sáng đến trong suốt) có khá nhiều lọai khác nhau, nhưng phổ biến nhất là Diglycidyl ether of Bisphenol A (DGEBA) là sản phẩm của qúa trình trùng ngưng giữa Epichlorohydrine và Diphenylolpropane (Bisphenol A). Một số nhà SX sử dụng Bisphenol F để điều chế Epoxy cho sản phẩm có độ nhớt thấp hơn và gia tăng đặc tính kháng hóa chất và các tính năng cơ học khác, nhưng những sản phẩm này ít thấy trên thị trường bán lẻ.
Tính chất cơ lý : nhựa Epoxy thường tồn tại dưới 3 dạng : Liquid Epoxy Resin – Solid Epoxy Resin – Solution Epoxy Resin tuỳ theo trọng lượng phân tử của nhựa.
– Do trong cấu trúc mạch phân tử Epoxy có các vòng Aromatic và liên kết ether nên nhựa Epoxy có khả năng chịu được môi trường hóa chất cao, chống ăn mòn.
– Sự hiện diện của các nhóm Hydroxyl phân cực dọc theo mạch phân tử làm gia tăng khả năng bám dính trên nhiều lọai bề mặt vật liệu.
– Bên cạnh đó, sự quay tự do của 2 nhóm Methyl trong thành phần Bisphenol A bị ép giữa 2 vòng Aromatic mang đến cho nhựa Epoxy đặc tính vừa cứng nhưng lại mềm dẻo (flexible).
– Nhựa Epoxy có khả năng tương hợp tốt với nhiều lọai nhựa khác nhau, bao gồm : UF, MF, PF, nhựa alkyd, nitrocellulose, polyester …
– Nhựa Epoxy hòa tan tốt trong nhiều lọai dung môi hữu cơ khác nhau như Acetone, Ester, chlorinated solvents …, nhựa có trọng lượng phân tử thấp tan dễ dàng trong Alcohols, nhựa Epoxy phân tử lượng lớn thường tan tốt trong các Aromatic hydrocarbon solvents (Toluene, Xylene, Sovesso 100 – 150 …)
– Nhựa Epoxy chuyển sang cấu trúc mạng lưới không gian 3 chiều khi tham gia vào phản ứng đóng rắn với các chất Epoxy Curing Agents (sẽ được đề cập chi tiết phần dưới) kèm theo hiện tượng co ngót 0.5 – 2% tùy theo bản chất và hàm lượng chất đóng rắn sử dụng.
Tính chất hóa học : Do trong công thức tổng quát của nhựa Epoxy có sự hiện diện của các nhóm Epoxy ở cuối mạch phân tử và các nhóm Hydroxyl dọc mạch phân tử nên nhựa Epoxy có đầy đủ các phản ứng đặc trưng của 2 nhóm này.
– Phản ứng giữa nhóm Epoxy với các nhóm Amino, Acid Carboxylic, Mercaptan.
– Phản ứng giữa nhóm Hydroxyl với các nhóm Methylol, Anhydride, Isocyanate.
– Phản ứng giữa các nhóm Epoxy với nhau (copolymerization).
2. Phần B (Epoxy curing agents)- Đóng rắn: có rất nhiều lọai khác nhau như : Amidoamines, Polyamides, Aliphatic amines, adducts, mannich base, Cycloaliphatics, Ketamines, Novolac, Amino resin, Isocyanate, Mecarptan, Polyester resin, Anhydride, Dicyandiamide … với từng đặc tình – ứng dụng cụ thể khác nhau.
– Căn cứ vào cơ chế đóng rắn mà người ta phân lọai Epoxy 1 hoặc 2 thành phần (1K or 2K, K = Komponent – tiếng Đức = Component – tiếng Anh).
– Lọai bạn có thể tìm thấy tại thị trường bán lẻ là polyamine – T.E.T.A (trắng, giá thành cao, trong hàm lượng sử dụng với Epoxy ít, phản ứng cực nhanh ==> khó thao tác & đòi hỏi thợ phải có tay nghề cao, sản phẩm thường giòn …) hoặc polyamide (màu vàng đậm đến nâu, lượng sử dụng với Epoxy nhiều, độ mùi cao, phản ứng chậm, sản phẩm more flexible, giá thấp hơn …).
3. Đặc tính của Epoxy thành phẩm: sau phản ứng đóng rắn, nhựa Epoxy thành phẩm có các đặc tình sau đây :
– Độ bền tuyệt hảo.
– Độ bám dính tuyệt hảo.
– Chống ăn mòn tốt.
– Chịu hóa chất, chịu nước, chịu nước, biển tốt.
– Chịu dầu mỡ tốt.
– Tính chất cơ học tốt, chịu mài mòn, cứng nhưng mềm dẻo.
– Tính chất cách điện tốt.
4. Ứng dụng của Epoxy thành phẩm: do có khá nhiều đặc tính cơ lý tốt nhựa Epoxy thành phẩm được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành Công nghiệp :
– Ứng dụng rộng rãi nhất của nhựa Epoxy là trong công nghiệp sơn phủ bảo vệ (paints & industry coatings). Đặc biệt được sử dụng trong các lớp sơn lót bảo vệ đường ống dẫn dầu – nhà máy hóa chất, bồn chứa, phi đựng hóa chất, sơn tàu biển, các công trình ngòai khơi trong điều kiện thời tiết đặc biệt khắc nghiệt, sơn sàn công nghiệp (sàn discotheque, sàn nhà thi đấu), sơn lót xe hơi, xe gắn máy, xe đạp, sơn các dụng cụ điện …
– Keo dán : keo đóng rắn nóng & keo đóng rắn nguội.
– Ván sàn.
– Vật liệu composite.
– Đổ khuôn.
– Chất trám trét các khe nứt.
– Chất chống thấm (trộn lẫn với bê tông).
– Tấm Laminates.
– Vật liệu trong kỹ thuật điện : vật liệu cách điện cho motor, dây dẫn, bo mạch điện tử
– Đường chạy sân vận động …
Hãng sản xuất:Trung Quốc
Đóng gói: thùng 20kg.
HÓA CHẤT AN TOÀN VCS VIỆT NAM
https://vcsgroup.com.vn/gioi-thieu-vcs/gioi-thieu-tong-quan.html
CÔNG TY TNHH VCS VIỆT NAM (VCS VIETNAM CO.,LTD)
MST : 0107013410
Add: No 62, Lane 174 Lac Long Quan, Buoi ward, Tay Ho district, Hanoi City, Vietnam.
Head Office: No 45 Lane 1 TT Bo Tu Lenh Tang Thiet Giap, Co Nhue 2, Bac Tu Liem district, Hanoi City, Vietnam.
Factory/Warehouse: Co Loa Street, Dong Anh Town, Hanoi City, Vietnam
Tel/Fax : +84 4 32191 395; +84 4 32121918
Hotline : +84 919105399; 0918231899
Email : vcs@vcsgroup.com.vn/sales@vcsgroup.com.vn
Website : www.vcsgroup.com.vn
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.