Mô tả
Sodium periodate
Trong chất hoá học, hóa chất hoặc chất hóa học là một dạng của vật chất mà có hợp chất và đặc tính hóa học không đổi. Không thể tách nó ra thành những thành phần nhỏ hơn bằng các phương pháp tách vật lý. Mà không làm bẻ gãy các liên kết hóa học. Hóa chất có các trạng thái khí, lỏng, rắn và plasma Sodium periodate
Các hóa chất được gọi là ‘tinh khiết’ để phân biệt với hỗn hợp chứa nhiều hóa chất khác nhau. Ví dụ hóa chất thường gặp là nướctinh khiết; nó cùng đặc tính và cùng tỉ số giữa hiđrô với ôxy cho dù nó được lọc từ sông hay tạo ra trong phòng thí nghiệm.
Các hóa chất quen biết khác ở dạng tinh khiết là kim cương (cacbon), vàng, muối ăn (natri clorua) và đường tinh luyện (sucroza). Tuy vậy, trong tự nhiênít khi gặp các hóa chất tinh khiết mà chúng thường ở dạng hóa chất hỗn hợp. Ví dụ, nước từ các nhà máy lọc có chứa một lượng nhỏ natri clorua hòa tan và các hợp chất chứa sắt, canxi và có thể là những hóa chất khác.
Hóa chất tồn tại dưới dạng rắn, lỏng, khí, hoặc plasma và có thể thay đổi pha trạng thái dưới tác động của nhiệt độ hay áp suất. Các phản ứng hóa học một chất hóa học thành chất hóa học khác.
Các dạng năng lượng, như ánh sáng và nhiệt không được coi là hóa chất.
Hóa chất hiếm là các hóa chất không phổ biến trong hoạt động thiêu dùng, sảm xuất ,… Hóa chất hiếm chỉ sử dụng với mục đích đặc biệt nào đó liên quan đến. Nghiên cứu, chuẩn độ, hay 1 mục đích đặc biệt.
Sodium periodate
CAS Number: 7790-28-5
Khối lượng phân tử: 213.89
Công thức hóa học: NaIO4
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.