Natri Sunfua hay đá thối ( da thoi ) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Na2S tồn tại dưới dạng bột kết tinh không màu, hút ẩm mạnh, dễ hòa tan trong nước và dung dịch có tính bazơ mạnh. Khi tiếp xúc với không khí, natri sunfua sẽ giải phóng ra khí H2S độc hại có mùi trứng thối.
Sản phẩm Natri Sunfua Na2S là chất gì
- Tên gọi: Đá Thối (Da thoi), Natri Sunfua, Natri sulfua, Sulfua kiềm, Sodium sulfide
- Quy cách: 25kg/bao
- Xuất xứ: Trung Quốc
- Hàm lượng: 60%
(Ảnh minh họa Natri Sunfua Đá Thối – Na2S 60%)
Tính chất vật lý và hóa học của Đá Thối Na2S
Tính chất vật lý của Na2S
Na2S tinh khiết là có hình dạng là hình lăng trụ không màu hoặc hơi tím ở nhiệt độ thường, còn sản phẩm công nghiệp thường có màu hồng, đỏ nâu hoặc màu đất son do có lẫn tạp chất. Khối lượng mol là 78.0452 g/mol (khan) ;240.18 g/mol (ngậm 9 nước). Khối lượng riêng là 1.856 g/cm3 (khan) ;1.58 g/cm3 (ngậm 5 nước) ;1.43 g/cm3 (ngậm 9 nước)
(Natri Sunfua Da thoi – Na2S xuất xứ Trung Quốc)
Nhiệt độ nóng chảy là 1176 °C (khan) ; 100 °C (ngậm 5 nước); 50 °C (ngậm 9 nước). Độ hòa tan trong nước là 186 g/L (20 °C) ; 390 g/L (50 °C). Na2S có mùi hôi đặc trưng, hòa tan tốt trong cả nước lạnh, nước nóng và ít hòa tan trong rượu, do đó Na2S được xem là chất điện li mạnh.
Tính chất hóa học của Na2S
Natri Sunfua hòa tan trong nước tạo thành các ion tương ứng
- Na2S + H2O → 2Na + HS+– + OH–
Natri sulfua phản ứng với axit để tạo thành muối natri và khí độc hydro sunfua.
- Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
(Cấu tạo phân tử Natri Sunfua Đá Thối – Na2S)
Sodium sulfide phản ứng với hydro peroxide
- Na2S + H2O2 → Na2SO4 + H2O
Sunfua kiềm khan dễ cháy, và khi đun nóng nó sẽ tạo ra khói lưu huỳnh đioxit độc hại.
- 2Na2S + 3O2 + 2CO2 → 2Na2CO3 + 2SO2
Trong trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch Na2S hòa tan S tạo để tạo thành hỗn hợp natri polisunfua Na2Sn (n từ 1 →7)
- Na2S + (n-1)S → Na2Sn
Điều chế đá thối Natri sulfua bằng cách nào?
Sản xuất Na2S trong trong phòng thí nghiệm
Khử lưu huỳnh bằng natri trong điều kiện khí amoniac khô hoặc trong điều kiện THF khô với xúc tác naphtalen.
- 2Na + S → Na2S
Sản xuất Na2S trong công nghiệp
Phương pháp khử bột than: trộn muối và bột than của Glauber theo tỷ lệ trọng lượng là 100 : (21 ~ 22,5) nung nóng sảy ra phản ứng khử ở nhiệt độ 800 ~ 1100 ℃. Sản phẩm sau đó được tiếp tục cho phản ứng kiềm rồi đem đi rửa xỉ, lắng, cô đặc và lọc để thu được dung dịch natri sunfua 60%.
- Na2SO4 + 2C → Na2S + 2CO2
Phương pháp hydro sunfua: dùng dung dịch NaOH có nồng độ 380-420 g/l để hấp thụ khí H2S, sản phẩm sau phản ứng được làm bay hơi và cô đặc ta thu được natri sunfua khan.
- H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
Ứng dụng của Natri Sunfua Na2S
Đá thối Na2S được sử dụng để sản xuất thuốc nhuộm lưu huỳnh trong công nghiệp nhuộm và là nguyên liệu cho màu xanh lưu huỳnh. Trong công nghiệp in và nhuộm, Natri Sunfua được sử dụng như một chất trợ nhuộm để hòa tan thuốc nhuộm lưu huỳnh.
(Ứng dụng Natri Sunfua Đá Thối – Na2S trong ngành dệt và nhuộm)
Trong công nghiệp thuộc da, sulfua kiềm được dùng để khử mùi da, và nó cũng được sử dụng để điều chế natri polysulfide để đẩy nhanh quá trình ngâm da khô để giúp làm mềm chúng. Natri Sunfua cũng đóng vai trò quan trọng vào chu trình Kraft trong ngành công nghiệp giấy và bột giấy. Ngành công nghiệp dệt, sử dụng sodium sulfide làm chất kết dính để khử nitơ và khử nitrat hóa sợi nhân tạo hoặc là chất kết dính để nhuộm vải bông. Sulfua kiềm là thành phần quan trọng của dung dịch chống ăn mòn cho nhôm và hợp kim giúp cải thiện đáng kể chất lượng của bề mặt chống ăn mòn.
(Natri Sunfua Đá Thối – Na2S 60%)
Ngành công nghiệp dược phẩm được sử dụng Natri sulfua để sản xuất thuốc hạ sốt như phenacetin. Ngoài ra, nó cũng được dùng để tạo ra natri thiosunfat, natri hydrosunfua, natri polysulfua, …..
Những lưu ý khi sử dụng Sodium sulfide Na2S
Na2S là một chất hóa học nguy hiểm
Khi tiếp xúc trực tiếp có thể gây nên bỏng da và mắt vì Na2S có tính kiếm rất mạnh. Nếu nuốt nhầm phải Đá thối Na2S (Da thoi Na2S) nó sẽ bị phân hủy thành hydrogen sulfide trong đường tiêu hóa dẫn đến cơ thể bị ngộ độc. Natri Sunfua khi bị có va chạm mạnh hoặc tiếp xúc với nguồn nhiệt sẽ gây nổ và tạo ra khí SO2 rất độc.
Sử dụng Na2S một cách an toàn
Làm việc hoặc tiếp xúc với Na2S, người lao động cần được trang bị mặt nạ phòng độc, găng tay, ủng cao su, quần áo chống ăn mòn,… Nếu tiếp xúc phải Natri sulfua với da hoặc mắt cần nhanh chóng rửa bằng nước sạch ít nhất 15 phút và nhanh chóng đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
(Rửa bằng nước sạch 15 phút khi tiếp xúc phải Natri Sunfua Đá Thối – Na2S)
Natri Sunfua cần được đựng trong bao nilon kín, kho lưu trữ cần khô ráo, thoáng mát, tránh xa lửa, nguồn nhiệt, không để Na2S chung với các hóa chất khác đặc biệt là các axit.