NaCl hay còn gọi là muối ăn là một trong những chất vô cơ vô cùng quen thuộc với cuộc sống của chúng ta. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa thực sự hiểu hết về nó và những ứng dụng của NaCl đa dạng như thế nào. Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về loại chất phổ biến này ở bài viết dưới đây nhé!
Natri Clorua là gì?
Natri Clorua NaCl hay Sodium chloride hay còn gọi là muối ăn là một hợp chất vô cơ có nhiều nhất trong nước biển. Muối NaCl tạo ra độ mặn cho nước biển và là một thành phần không thể thiếu trong chất lỏng ngoại bào của nhiều cơ thể đa bào.
NaCl là gì?
Cấu trúc tinh thể của NaCl như thế nào?
NaCl có cấu trúc tinh thể ở dạng lập phương. Trong mỗi tinh thể Natri Clorua các anion Clorua có kích thước lớn được sắp xếp trong khối hình lập phương khép kín, còn các cation Natri nhỏ hơn sẽ lấp vào lỗ hổng bát diện giữa chúng. Mỗi một ion được bao quanh bởi 6 ion khác loại. Cấu trúc tinh thể NaCl được biết đến như là cấu trúc halide.
Cấu trúc của NaCl
Tính chất của Natri Clorua NaCl
Tính chất vật lý của NaCl
Natri chloride là chất rắn không màu, không mùi nhưng muối ăn lại có màu trắng vì trong thành phần muối có chứa MgCl2 và CaCl2.
Natri Clorua nóng chảy ở nhiệt độ 8010C và bốc hơi ở nhiệt độ 14130C.
Độ hòa tan của muối NaCl trong nước là 35,9 g/ml ở 250C và giảm dần khi có sự hiện diện của các chất như NaOH, HCl, MgCl2, …
Muối NaCl có tính dẫn điện, dẫn nhiệt ở trạng thái lỏng và dung dịch nhưng khi ở trạng thái rắn thì chúng không thể. Vì khi ở dạng dung dịch, NaCl phân li thành ion Na+ và Cl– nên tạo ra tính dẫn điện.
Một tính chất đặc trưng nữa của muối NaCl là rất ít tan trong rượu và không hòa tan trong acid HCl đậm đặc. Đây vừa là tính chất vật lý vừa là tính chất hóa học đáng chú ý của Natri Clorua
Tính chất vật lý của Natri Clorua
Tính chất hóa học của muối NaCl
NaCl là muối trung hòa, không có khả năng phân li ra ion H+ . Độ pH của muối là 7 nên nó không làm thay đổi màu quỳ tím.
Liên kết hóa học của NaCl là một liên kết có bản chất là lực hút tĩnh điện giữa hai ion mang điện tích trái dấu là ion Na+ và ion Cl–. Liên kết ion được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Natri chloride là chất điện li mạnh, chúng phân li hoàn toàn trong nước tạo ra ion dương Na+ và ion âm Cl-
NaCl → Na+ + Cl–
Dung dịch Natri Clorua bão hòa tạo kết tủa trắng khi phản ứng với acid HCl đậm đặc. Nếu thêm nước vào hỗn hợp này thì kết tủa sẽ hòa tan lại.
Tính chất hoá học của NaCl
Các phản ứng tiêu biểu của Natri chloride:
- Mặc dù NaCl không phản ứng với kim loại, acid hay bazơ ở điều kiện thường nhưng NaCl vẫn có phản ứng với một muối là AgNO3. NaCl phản ứng với AgNO3 tạo ra hai muối mới là NaNO3 và AgCl có kết tủa màu trắng.
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
- Ở trạng thái rắn, NaCl tác dụng với H2SO4 đặc, nóng sẽ tạo ra một muối và một acid mới là HCl
H2SO4 + NaCl → HCl + NaHSO4
- NaCl điện phân tạo ra NaOH
2NaCl + 2H2O →2NaOH + H2 + Cl2
Sản xuất Natri Clorua NaCl
Sản xuất và điều chế muối Natri Clorua có ý nghĩa quan trọng trong sản xuất và đời sống hằng ngày. Có nhiều phương pháp để sản xuất muối NaCl trong tự nhiên và trong phòng thí nghiệm.
Trong tự nhiên, người ta có thể thu muối NaCl bằng cách dẫn nước muối biển vào các cánh đồng cát, hoặc các ô ruộng cát; tận dụng sức đẩy của thủy triều để lấy nước tự lưu qua cống nghênh hay còn gọi là cống đón nước thủy triều. Thông qua quá trình phơi trên cánh đồng cát, nước biển bay hơi nước, các phân tử muối bắt đầu kết tinh ta thu được chất rắn là hỗn hợp của nhiều muối, thành phần chính là natri clorua.
Sản xuất muối ăn trong tự nhiên
Ngoài ra, trong lòng đất cũng chứa một lượng lớn muối NaCl kết tinh, được gọi là muối mỏ. Mỏ muối được hình thành từ những hồ nước mặn tồn tại trước đây hàng triệu năm. Nước hồ bị bay hơi, còn lại là muối natri clorua kết tinh thành những mảng dày trong lòng đất. Ở những nơi có mỏ muối Natri chloride, người ta khai thác bằng cách đào hầm hoặc giếng sâu qua các lớp đất đá đến mỏ muối. Muối mỏ sau khi khai thác được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối NaCl sạch.
Ứng dụng của muối NaCl là gì?
Muối NaCl có rất nhiều ứng dụng trong công nghiệp lẫn đời sống hàng ngày. cụ thể là:
- Trong công nghiệp, muối Natri Clorua được ứng dụng rộng rãi trong ngành sản xuất cao su, dệt nhuộm, công nghiệp giấy… Muối NaCl được dùng để tẩy trắng bột gỗ sử dụng trong ngành công nghiệp sản xuất giấy, bột giấy. Natri chloride có tác dụng làm trắng cao su, cao su tổng hợp. Đặc biệt, muối NaCl còn được ứng dụng trong công nghiệp xử lí nước rất hiệu quả.
Ảnh minh họa Natri Clorua có xuất xứ Thái Lan
- Trong thực phẩm, Natri chloride là thành phần chính trong muối ăn và được sử dụng hàng ngày trong mỗi bữa ăn. Vì có tính chất hút ẩm nên muối ăn còn được sử dụng để bảo quản thực phẩm tươi sống như thịt, cá, rau củ.
- Ngoài ra, Natri Clorua còn được ứng dụng rộng rãi trong trồng trọt chăn nuôi và hàng loạt ứng dụng quan trọng trong y tế. Ở các nước lạnh, người ta thường dùng muối để xử lý tan băng và tuyết trên đường.
Lưu ý khi sử dụng, bảo quản muối NaCl sao cho an toàn
- Nên để Natri clorua ở những nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Khi tiếp xúc với Natri clorua nói riêng và các loại hóa chất cơ bản khác nói chung cần phải trang bị đầy đủ cho mình các công cụ sử dụng thích hợp, trang thiết bị bảo hộ đầy đủ.