Hóa chất xử lí nước cấp
Nước cấp là gì
Nước là nguồn tài nguyên mà thiên nhiên đã ban tặng cho con người. Nguồn nước đầu vào có thể phân loại thành 2 dạng chính: Nguồn nước ngầm (nước giếng khoan..) hoặc nguồn nước mặt (ao, hồ, sông, suối..). Nước nguồn được bơm vào hồ sơ lắng và dự trữ. Nước có vai trò quan trọng trong hầu hết các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người. Để đảm bảo an toàn nước lấy trực tiếp từ tự nhiên cần được xử lí để đạt tiêu chuẩn nhất định trước khi sử dụng.
Chỉ tiêu chất lượng của nước cấp
Chỉ tiêu vật lí:
Thông qua các chỉ tiêu vật lí có thể đánh giá sơ bộ độ sạch của nước. Các chỉ tiêu vật lí đối với nước cần quan tâm màu sắc, mùi vị, độ đục, nhiệt độ, chất rắn trong nước, độ dẫn điện. Nước là chất tải nhiệt rẻ tiền dễ kiếm nên thường được sử dụng để làm mát. Đối với các hệ thống tháp giải nhiệt trong nhà máy lượng nước trên các tấm tải nhiệt bay hơi với lưu lượng lớn nên việc hình thành cáu cặn xảy ra nhiều. Vì thế chỉ số chất rắn hòa tan (TDS) và độ dẫn điện được chú ý quan tâm khi đánh giá chất lượng của nước
Chỉ tiêu hóa học
Đo các chỉ tiêu hóa học của nước cho biết tình trạng của nước. Các chỉ tiêu được quan tâm là độ cứng, độ axit trong nước, các kim loại nặng, các hợp chất hữu cơ khác, hàm lượng oxy hòa tan, nhu cầu oxy hóa học, độ pH.
Độ cứng của nước là chỉ số đo lường mức độ chứa các khoáng chất như Canxi và Magie trong nước. Sự có mặt của các ion kim loại canxi và magie là nguyên nhân chính hình thành cáu cặn trên bề mặt các tháp giải nhiệt.
Hàm lượng oxi hòa tan trong nước càng cao thì tốc độ ăn mòn thiết bị có chứa nước xảy ra càng nhanh
Chỉ tiêu vi sinh
Trong tự nhiên có nhiều loại vi sinh vật khác nhau .Vi sinh vật có thể gây bệnh cho con người. Các vi sinh vật thường được kiểm tra trong nước uống bao gồm vi khuẩn coliform, E. coli, tổng coliform,…
Nước cũng là môi trường cho sự phát triển của các loại nấm và rong rêu. Khi nước được sử dụng trong các nhà máy với vai trò là chất trao đổi nhiệt hệ hở thì sự phát triển của chúng gây cản trở tắc nghẽn đường ống.
Hóa chất cơ bản xử lí nước cấp
Các nhóm hóa chất phổ biến trong xử lí nước
Nhóm hóa chất cân bằng pH:
- Nhóm hóa chất này có tác dụng làm giảm pH của nước, được dùng khi nước thải có tính kiềm pH nước cao, rất nhiều loại axit được sử dụng trong đó 2 loại phổ biến nhất là HCl và H2SO4 do giá thành rẻ. Tuy nhiên cần phải lưu ý và cẩn thận khi sử dụng 2 loại hóa chất này, đối với HCl thì do có gốc Cl- nên dễ gây ăn mòn thiết bị, đối với H2SO4 thường được lưu trữ với nồng độ đậm đặc (>90% thường là 98-99%) nên cần phải để tránh xa nguồn nhiệt để axit không chuyển sang dạng đặc nóng phản ứng oxy hóa khử với mọi hợp chất. Điều đặc biệt lưu ý khi pha loãng để sử dụng phải cho từ từ axit vào nước không được cho ngược lại cực kỳ nguy hiểm đến người thao tác.
- Xút: nhóm hóa chất này có tác dụng làm tăng pH, được dùng khi nước thải có tính axit. Loại hóa chất sử dụng phổ biến là NaOH, vôi (Ca(OH)2) cũng có tác dụng nâng pH tuy nhiên dùng vôi nước sẽ tăng nồng độ Ca2+ làm tăng độ cứng của nước từ đó lại tốn thêm 1 công đoạn xử lý nước cứng loại bỏ Ca2+ ra khỏi nước.
- Duy trì pH: dùng muối lưỡng tính Na2CO3 (soda) hay NaHCO3 (bicar) là sẽ duy trì được pH nước ở 7, nếu có dùng dư cũng không làm nhảy pH.
Nhóm hóa chất keo tụ
Hai hóa chất thông dụng nhất được sử dụng để trợ lắng là
- PAC (gốc nhôm clorua AlCl3)
- Polytetsu (gốc sắt sunfat FeSO4)
Hóa chất khử trùng
Yêu cầu với loại hóa chất này là có tác dụng tiêu diệt các loại vi sinh vật và bay hơi nhanh trong điều kiện thông thường để tránh tồn dư hóa chất trong nước. Đáp ứng được yêu cầu này người ta thường sử dụng các hợp chất có tính oxy hóa của clo như Chlorine (Ca(ClO)2) hay javel (NaClO)