Canxi clorua hay Clorua canxi là hợp chất của canxi và Clo có công thức hóa học là CaCl2. Chất này tan nhiều trong nước, có vị hơi đắng. Tại nhiệt độ phòng nó là chất rắn. Do nó có tính hút ẩm cao, người ta phải chứa muối này trong các dụng cụ đậy nắp kín.
Thông tin về sản phẩm Canxi clorua CaCl2
– Tên gọi: Calcium chloride, Canxi clorua, Clorua canxi
– Nồng độ: 96% bột mặt trời ; bột kim cương 74%
– Xuất xứ: Trung Quốc
(Bao bì CaCl2 74% bột mặt trời Trung Quốc)
Tính chất vật lý và hóa học của CaCl2
Tính chất vật lý
– CaCl2 tồn tại dưới dạng tinh thể hình khối, không màu, không mùi, vị hơi đắng.
– Canxi clorua cục kì hút ẩm, dễ dàng thăng hoa khi tiếp xúc trong không khí.
– Khối lượng mol là: 110,99 g/mol, dạng khan và 219,08 g/mol dạng ngậm 6 nước.
(Ảnh minh họa hóa chất CaCl2)
– Nó Khối lượng riêng 2,15 g/cm³, dạng khan.
– Nhiệt độ nóng chảy là 772 °C (khan)
– Độ hòa tan trong nước là 74,5 g/100 ml ( ở 20 °C)
Tính chất hóa học
– canxi clorua hấp thụ nước quá trình này tạo ra nhiệt độ khoảng 60 °C
- CaCl 2 + 2H 2 O ⇒ CaCl 2 2H 2 O
(Cấu trúc tinh thể của canxi clorua – CaCl2)
- 3CaCl 2 (lỏng) + 2 K 3 PO 4 (lỏng) → Ca 3 (PO 4 ) 2 (rắn) + 6 KCl (lỏng)
- CaCl 2 (lỏng) + K 2 SO 4 (lỏng) → CaSO 4 (rắn) + 2 KCl (lỏng)
- CaCl 2 (lỏng) + 2 KOH (lỏng) → Ca (OH) 2 (rắn) + 2 KCl (lỏng)
- CaCl 2 (lỏng) + K 2 CO 3 (lỏng) → CaCO 3 (rắn) + 2 KCl (lỏng)
- CaCl 2 (lỏng) + 2 KF (lỏng) → CaF 2 (rắn) + 2 KCl (lỏng)
– CaCl 2 nóng chảy có thể bị điện phân tạo ra kim loại Ca nguyên chất và khí clo:
- CaCl 2 (lỏng) ⇒ Ca (rắn) + Cl 2 (khí)
Cách điều chế Clorua canxi – CaCl2
– Clorua canxi CaCl2 khan được điều chế bằng cách cho Canxi clorua dihydrat (CaCl2.2H2O) được làm khô và khử nước ở nhiệt độ 200 – 300 ° C
- CaCl2.2H2O → CaCl2 + 2H2O
– Cho canxi cacbonat (CaCO3) phản ứng với axit clohydric (HCl)
- CaCO 3 + 2HCl = CaCl 2 + H 2 O + CO 2 ↑.
Sau khi phản ứng kết thúc, đun nóng dung dịch đến 260 độ C để bay hết hơi nước ta thu CaCl2 khan
– Nó được tinh chế lại từ một sản phẩm phụ phương pháp Solvay để điều chế Natri cacbonat Na2CO3
- Ca (OH) 2 + 2NH 4 Cl → CaCl 2 + 2NH 3 + 2H 2 O
Ứng dụng của Calcium Dichloride – CaCl2
Ứng dụng trong công nghiệp của Canxi Clorua
– Do đặc tính hấp thụ tốt hơi ẩm, Calcium Dichloride được sử dụng để loại bỏ hơi ẩm như làm khô nitơ, oxy, hydro, hydro clorua, lưu huỳnh đioxit và các khí khác. Được sử dụng làm chất khử nước trong sản xuất rượu, este, ete và nhựa acrylic.
– Clorua canxi lỏng là một chất làm lạnh quan trọng cho tủ lạnh và máy làm đá. CaCl2 cũng là chất đẩy nhanh quá trình đông cứng của bê tông và tăng khả năng chịu lạnh của vữa xây dựng. Nó là một chất chống đông tuyệt vời cho ngành xây dựng.
(Bao bì CaCl2 74% bột kim cương Trung Quốc)
– CaCl2 được sử dụng như một chất bảo vệ bề mặt và tinh chế cho luyện kim nhôm-magiê. Nó là một chất kết tủa để sản xuất bột màu hồ.
– CaCl2 dùng để xử lý, khử mực giấy phế liệu. Nó cũng là chất bảo quan thực phẩm và nguyên liệu để sản xuất muối canxi.
– Trong sản xuất và chế biến cao su, CaCl2 được sử dụng làm chất nhũ tương, tác dụng chính của nhũ tương là làm cô đặc cao su nhanh hơn.
Canxi Clorua có nhiều ứng dụng trong y học
– Canxi Clorua được để bổ sung muối canxi cho người thiếu vitamin D, còi xương, trẻ em đang trong độ tuổi phát triển, phụ nữ có thai và cho con bú.
– CaCl2 cũng được sử dụng trong quá trình điều trị các bệnh về tim mạch, chẳng hạn như bảo vệ chức năng tim bất thường do tăng kali máu, hạ canxi máu, hoặc chẹn kênh canxi.
Dùng CaCl2 để xử lý nước
– CaCl2 là hóa chất rất quan trọng trong quá trình xử lý nước thải công nghiệp, đặc biệt các nguồn nước thải có nhiều ion Florua, nó sẽ tác dụng HF trong nước thải thành muối CaF2 kết tủa lắng đọng dưới đáy bể
Những lưu ý khi sử dụng hóa chất CaCl2
– Khi hít phải bụi CaCl2 có thể gây ảnh hưởng tới khoang mũi, miệng và cổ họng, Có thể gây chảy máu mũi và làm tổn thương mô mũi nếu hít phải một lượng lớn bụi CaCl2. Khi tiếp xúc với da dưới dạng dung dịch nồng độ cao CaCl2 có thể dị ứng cho da nghiêm trọng hơn thậm chí có thể bỏng da.
– CaCl2 khan phản ứng tỏa nhiệt khi tiếp xúc với nước. Vì vậy, hóa chất này cần bảo quản trong kho mát, thông gió. Bao bì phải được đậy kín để tránh ẩm ướt, xếp các bao chồng lên nhau để riêng biệt với các hóa chất khác.