Axit benzoic là một trong số rất nhiều loại axit. Có mặt ở trong các loại mỹ phẩm và thực phẩm với những công dụng khác nhau. Vậy acit benzoic là gì? hay acid benzoic là gì? Tính chất, ứng của của hóa chất acid benzoic? Hãy cùng tìm hiểu về hóa chất acit benzoic này nhé!
Acid benzoic là gì?
Acid benzoic – E210 là một chất phụ gia trong nhóm phụ gia bảo quản. Axit công thức cấu tạo hóa học là C7H6O2 hoặc C6H5COOH.
Acid benzoic là axit cacboxylic thơm, là một chất rắn tinh thể màu trắng, không mùi, vị đắng, tan trong nước nóng, methanol.
Acid benzoic còn có tên gọi khác: benzoic acid, Carboxy Benzene, dracylic acid hoặc benzene carboxylic acid.
Đây là một axit mạnh, là một chất quan trọng để tổng hợp tạo nên nhiều chất hữu cơ khác.
Tính chất của Acid benzoic
Tính chất vật lý của Acid benzoic
Acid benzoic là một hợp chất hữu cơ có ở dạng tinh thể hình kim hay mảnh nhỏ rắn màu trắng dễ tan trong rượu và ete và nước nóng, ít tan trong nước, tan trong ethanol 96 °C, thăng hoa ở 100 °C
Chất này ở nhiệt độ phòng tan không quá 0.2%.
- Khối lượng mol của Acid benzoic = 122,12 g/mol.
- Acid benzoic có khối lượng riêng = 1,32 g/cm3
- Nhiệt độ nóng chảy của Acid benzoic là 122,4 °C
- Acid benzoic sôi ở nhiệt độ 249 °C
- Độ tan trong nước của Acid benzoic 3.4 g/l
Acid benzoic có hoạt tính kháng khuẩn cao, hoạt tính kháng khuẩn phụ thuộc vào độ PH, độ PH càng thấp hoạt tính kháng khuẩn càng cao. Tác dụng bảo quản của Acid benzoic khi môi trường acid có độ pH = 2.5 – 3.5.
- Acid benzoic có hàm lượng 0.02 – 0.03% bảo quản hiệu quả ở môi trường pH = 2 – 2.5.
- Acid benzoic có hàm lượng 0.08%( diệt nấm mốc), hàm lượng 0.1- 0.15%( diệt nấm men) bảo quản hiệu quả ở môi trường pH = 3.5 – 4.
Tính chất hóa học của Acid benzoic
Tính chất hóa học của Acid benzoic
Acid benzoic có các tính chất hóa học như sau:
+ Acid benzoic tác dụng với bazơ
KOH + C6H5COOH => H2O + C6H5COOK
+ Acid benzoic tác dụng với Oxit
15CuO + C6H5COOH => 15Cu + 3H2O + 7CO2
+ Acid benzoic tác dụng được với kim loại
2Na + 2C6H5COOH => H2 + 2C6H5COONa
Axit benzoic có nguy hiểm đến sức khỏe không?
Axit benzoic được sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực của đời sống. Vậy Axit này có độc không? có ảnh hưởng gì đến sức khỏe của người sử dụng các sản phẩm chứa chất này không? Hãy cùng theo dõi nội dung dưới đây nhé:
Tác dụng và tác hại
- Tác dụng:
- Axit được dùng trong thực phẩm là một chất phụ gia trong các sản phẩm như tương ớt, bánh kẹo, nước mắm, nước tương.
- Axit dùng làm chất bảo quản, chống nấm mốc. Ngoài ra chúng còn được dùng làm chất bảo quản trong các loại mỹ phẩm.
- Theo PGS.TS Nguyễn Duy Thịnh với hàm lượng là 0.1% ( khoảng 1g Axit sử dụng cho 1 kg thực phẩm) thì vẫn có thể sử dụng được.
- Tác hại:
- Nếu sử dụng vượt mức 0.1% , sẽ không còn an toàn với người sử dụng.
- Axit sẽ chuyển thành axit piruvic khi tác dụng với glucocol. Axit này không độc và có thể đào thải ra ngoài.
- Hàm lượng glucocol trong cơ thể sẽ mất đi nếu sử dụng axit ở liều lượng cao vượt mức 6 mg/kg trọng lượng cơ thể.
- Axit có thể gây ung thư khi tác dụng với vitamin C
- Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng Axit có thể là nguyên nhân gây ra tính hiếu động ở trẻ.
- Nếu dùng quá liều Axit sẽ gây ra các hiện tượng kích ứng mắt, tác động đến hệ thần kinh trung ương và hệ hô hấp của con người.
Cách điều chế Axit benzoic
Cách điều chế Axit benzoic
- Điều chế Axit trong công nghiệp
Axit benzoic được điều chế bằng phương pháp hóa học:dùng axit nitric, axit cromic hoặc oxi không khí (trong pha lỏng), decacboxyl hóa anhydrit phtalic trong pha khí ở 340 °C với chất xúc tác ZnO để oxi hóa toluen.
Phương pháp này sử dụng các nguyên liệu chi phí thấp, không gây tốn kém
- Điều chế Axit trong tự nhiên
Axit trong tự nhiên có nhiều ở vỏ các loại quả như roi, quất, xoài trong vỏ các loại cây như anh đào, cây hồi, cây chè.
- Điều chế Axit trong phòng thí nghiệm
Thủy phân benzonitrile sẽ điều chế ra Axit hoặc có thể điều chế bằng cách sau:
Đun sôi hỗn hợp gồm 5 ml benzonitrile 75 ml dung dịch NaOH 10% đến khi giọt benzonitrile mất đi. Sau khi đun sôi mở bình ra vài phút để loại bỏ amoniac.
Sau đó làm lạnh dung dịch và thêm hydrocloric đậm đặc đến khi kết tủa axit.
Sau đó lọc, rửa lại với nước sạch và sấy khô để thu được tinh thể axit.
Kết luận: Trên đây là những thông tin cung cấp những kiến thức về loại axit này, những ứng dụng trong cuộc sống. Hi vọng qua bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về loại axit này.