Hóa chất SLES là gì? Nghe đến cái tên hóa chất này chắc hẳn sẽ có rất nhiều người không biết SLES là hợp chất gì? Chúng có công dụng gì? Ứng dụng như thế nào? Để trả lời cho một loạt các câu hỏi nêu trên, mời bạn cùng với chúng tôi tìm hiểu thông tin về hóa chất SLES này qua nội dung bài viết sau đây nhé!
Hợp chất SLES là gì?
Sodium Lauryl Ether Sulfate còn có tên gọi là Natri lauryl ete sulfat (Hóa chất SLES) là một hợp chất hoạt động bề mặt và là thuốc tẩy mang điện tích âm, là thành phần trong nhiều sản phẩm chăm sóc cá nhân như xà phòng, dầu gội đầu, kem đánh răng,… Nó có công thức hóa học là C12H25O(CH2CH2O)2SO3Na, là chất tạo bọt giá rẻ mà rất hiệu quả.
Ảnh minh họa hóa chất SLES
Các tính chất vật lý và hóa học của SLES
- Chất hóa học SLES là dung dịch đặc sánh, không có mùi, có màu trắng trong hoặc trắng ngà vàng.
- Là một chất hoạt động bề mặt, mang điện tích âm, hoạt động theo cơ chế tương tự như của xà phòng.
- Khối lượng phân tử lớn 288,372 g/mol, có nhiệt độ nóng chảy 206oC, LD50 là 1280 ppm (chuột, miệng).
- Có khối lượng riêng là: 1,05 g/cm³.
- Có khối lượng mol là: khoảng 420 g/mol.
Điều chế SLES như thế nào?
Quá trình điều chế SLES bao gồm năm bước quy trình: ngưng tụ rượu lauryl và etylen oxit, sulfat hóa sản phẩm ngưng tụ, trung hòa, loại bỏ cặn bằng cách lọc áp suất và khử cồn của dịch lọc bằng cách chưng cất.
Cách dùng hóa chất SLES sao cho đúng?
- Khuấy tan hỗn hợp trong nước, nước ấm hay nước lạnh đều dễ hòa tan. Khi khuấy cần thực hiện tốc độ cao để tăng độ hòa tan cho hỗn hợp. Không ngâm SLES cùng nước để tự tan vì bản chất của sản phẩm cần phải có sự tác động khuấy mới tan được.
- Sau khi thực hiện thao tác khuấy xong sản phẩm sẽ có bọt thì có thể đợi một chút cho hỗn hợp trên hết bọt rồi thực hiện tiếp các bước khác.
- Tỷ lệ dùng lý tưởng là: 8-18%.
Hóa chất SLES
Một số ứng dụng phổ biến của SLES đối với cuộc sống
- Sodium Lauryl Ether Sulfate (Hóa chất SLES) là một chất tạo bọt có giá thành rẻ và hiệu quả, được ứng dụng chủ yếu là thành phần của chất tẩy rửa, dầu gội đầu, xà phòng
- SLES có khả năng phân hủy sinh học tuyệt vời và hiệu suất ở nhiệt độ thấp, hàm lượng hoạt chất cao và không bị ảnh hưởng bởi độ cứng của nước.. Bởi vì loại bọt của hợp chất này tạo ra là khá bền vững, có độ cô đặc của bọt cao, bọt rất dày, nên ít gây hại đến da.
- Hỗn hợp hóa chất SLES được ứng dụng như là một chất tạo bọt, tạo độ nhớt cho các sản phẩm tẩy rửa như nước rửa chén,nước rửa xe, nước lau sàn và mỹ phẩm sữa tắm, những sản phẩm chăm sóc cá nhân và dầu gội, đặc biệt là những sản phẩm cần độ PH thấp.
- Chất Sodium Lauryl Ether Sulfate (SLES) cũng được ứng dụng trong làm bọt chữa cháy sử dụng trong các dụng cụ chữa cháy.
- Nó được sử dụng rộng rãi trong ngày dệt may, hóa chất
Lưu ý khi sử dụng SLES là cách bảo quản
Hợp chất Sodium Lauryl Ether Sulfate (SLES) là chất dễ gây kích ứng da. Vì thế, khi sử dụng cần chú ý tới nồng độ, liều lượng, dùng kết hợp với những thành phần hợp chất khác để giảm kích ứng da.
Natri laureth sulfat cần được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh sáng trực tiếp.